Cách làm báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Hướng dẫn cách làm báo cáo lưu chuyển tiền tệ để tổng hợp, quản lý thu nhập và chi tiêu của doanh nghiệp. Nếu bạn vẫn chưa nắm rõ quy trình, cách tạo lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ hãy xem ngay bài chia sẻ chi tiết dưới đây của Ketoandongnai nhé!
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì?
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính do doanh nghiệp tổng hợp, tóm tắt thu nhập và chi tiêu của doanh nghiệp. Trong hệ thống báo cáo tài chính hàng năm, thì báo cáo lưu chuyển tiền tệ là không bắt buộc nhưng nó được khuyến khích nộp theo mẫu B03-DNN tại Thông tư 133 của Bộ Tài chính.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giúp:
- Cung cấp thông tin về thu nhập và chi phí kinh doanh
- Phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và lưu chuyển tiền thuần trong một thời kỳ nhất định. Giúp giải đáp nguyên nhân chênh lệch giữa dòng tiền vào và ra để cân đối thu chi hiệu quả.
- Đánh giá khả năng tạo doanh thu của doanh nghiệp trong tương lai
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ được chia thành 3 hoạt động chính là:
- Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh
- Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư
- Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính.
Các chỉ tiêu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
- Doanh thu
- Thanh toán cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ
- Trả cho nhân viên
- Trả lãi khi vay
- Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thu nhập khác
- Chi phí khác
- Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh
Cách làm báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ chúng ta có 2 cách:
- Lập báo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp: Xác định và trình bày dòng tiền vào – ra bằng cách tóm tắt và phân tích dòng tiền vào và dòng tiền ra trực tiếp cho các hồ sơ kế toán và kinh doanh cụ thể.
- Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp: Cần đảm bảo các luồng tiền vào và ra được xác định và tính toán bằng cách điều chỉnh lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp để không ảnh hưởng đến các khoản mục phi tiền mặt và khoản mục liên quan đến tiền.
Cách làm báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp
Cơ sở lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Số liệu trên Bảng Cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước
- Sổ kế toán tổng hợp,
- Sổ kế toán chi tiết các tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”;
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ…
Cách làm báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Các khoản thu tiền: Đối chiếu phát sinh Nợ TK 111, 112, 113 với bên Có các TK liên quan.
- Các khoản chi tiền: Đối chiếu phát sinh Có TK 111, 112, 113 với bên Nợ các TK liên quan
- Các khoản thu tiền ghi bình thường
- Các khoản chi tiền ghi âm trong dấu (…)
Cụ thể như sau:
Chỉ tiêu | Mã số | TK Nợ | TK Có |
I. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác | |||
1. Thu tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ và kinh doanh | 01 | 111, 112, 113 | 511, 131, 515, 121 |
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ | 02 | (331, 152, 153, 154, 156) | (111, 112, 113) |
3. Tiền chi trả cho người lao động | 03 | (334) | (111, 112) |
4. Tiền lãi vay đã trả | 04 | (335, 6354, 242) | (111, 112, 113) |
5. Thuế TNDN đã nộp | 05 | (3334) | (111, 112, 113) |
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh | 06 | 111, 112, 113 | 711, 133, 141, 244 |
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh | 07 | (811, 161, 244, 333, 338, 344, 352, 353, 356) | (111, 112, 113) |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh | 20 | MS20 = MS01 + MS02 + MS03 + MS04 + MS05 + MS06 + MS07
|
|
II. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư | |||
1. Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác | 21 | (211, 213, 217, 241, 331, 3411) | (111, 112, 113) |
2. Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác | 22 | 111, 112, 113 | 711, 5117, 131 |
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác | 23 | (128, 171) | (111, 112, 113) |
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của đơn vị khác | 24 | 111, 112, 113 | 128, 171 |
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 25 | (221, 222, 2281, 331) | (111, 112, 113) |
6. Tiền thu hồi đầu tư vốn vào đơn vị khác | 26 | 111, 112, 113 | 221, 222, 2281, 131 |
7. Thu lãi tiền cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia | 27 | 111, 112, 113 | 515 |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư | 30 | MS30 = MS21 + MS22 + MS23_MS24 + MS25 + MS26 + MS27 | |
III. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính | |||
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu | 31 | 111, 112, 113 | 411, 419 |
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu đã phát hành | 32 | (411, 419) | (111, 112, 113) |
3. Tiền thu từ đi vay | 33 | 111, 112, 113 | 3411, 3431, 3432, 41112 |
4. Tiền trả nợ gốc vay | 34 | (3411, 3431, 3432, 41112) | (111, 112, 113) |
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính | 35 | (3412) | (111, 112, 113) |
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu | 36 | (421, 338) | (111, 112, 113) |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính | 40 | MS40 = MS31 + MS32 + MS33 + MS34 + MS35 + MS36
|
|
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (MS 50 = MS 20 + MS 30 + MS 40) | 50 | MS 50 = MS 20 + MS 30 + MS 40
|
|
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ | 60 | Lấy số liệu chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” đầu kỳ, Mã số 110 trong Bảng cân đối kế toán (lấy ở cột “Số đầu kỳ”) | |
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ | 61 | Số phát sinh Nợ TK 111, 112, 113, 128 đối ứng với số phát sinh có TK4131
|
|
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (MS70 = MS 50 + MS 60 + MS 61) | 70 | Lấy số liệu chỉ tiêu ”Tiền và tương đương tiền” cuối kỳ, Mã số 110 trong Bảng cân đối kế toán.
Hoặc MS70 = MS 50 + MS 60 + MS 61 |
Trong đó:
- Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác: Căn cứ vào tổng số tiền nhận được trong kỳ từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và các khoản thu nhập khác.
- Trả cho nhân viên: Căn cứ vào tổng số tiền lương, tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng đã trả cho người lao động trong kỳ báo cáo mà doanh nghiệp đã thanh toán hoặc tạm ứng.
- Trả lãi khi vay: Tổng số tiền lãi đã trả khi vay trong kỳ báo cáo.
- Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: Được tính dựa trên tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp cho nhà nước trong kỳ báo cáo.
- Thu nhập khác từ hoạt động kinh doanh: Dựa trên tổng số tiền nhận được từ các hoạt động kinh doanh khác, chẳng hạn như bồi thường, tiền thưởng, hỗ trợ.
- Chi phí khác của hoạt động kinh doanh: Tổng chi dựa trên các khoản mục khác như thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, quỹ khen thưởng
- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh: Nó phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu và chi của các hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.
Xem: Cách đọc báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại đây!
Cách làm báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp
Nguyên tắc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp
Đối với phương pháp gián tiếp các luồng tiền vào và ra từ hoạt động kinh doanh sẽ được tính và xác định bằng cách điều chỉnh lợi nhuận trước thuế TNDN của hoạt động kinh doanh khỏi ảnh hưởng của các khoản mục không phải bằng tiền, các thay đổi trong kỳ của hàng tồn kho, các khoản phải thu, phải trả từ hoạt động kinh doanh và các khoản ảnh hưởng về tiền của chúng là luồng tiền từ hoạt động đầu tư.
Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp
Dưới đây Ketoandongnai sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách làm báo cáo lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Lợi nhuận trước thuế (Mã số 01):
- Lấy từ chỉ tiêu Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50) trên Báo cáo kết quả HĐKD trong kỳ báo cáo.
- Nếu số liệu này số âm (DN lỗ) thì ghi trong ngoặc đơn(…)
Khấu hao TSCĐ (Mã số 02):
- Căn cứ vào số khấu hao TSCĐ đã trích trong kỳ trên bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và sổ kế toán các tài khoản có liên quan.
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”
Các khoản dự phòng (Mã số 03):
- Số chênh lệch giữa số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ của các khoản dự phòng tổn thất tài sản và dự phòng phải trả trên Bảng cân đối kế toán.
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”.
Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện (Mã số 04):
- Số chênh lệch số phát sinh Có và phát sinh Nợ TK 4131 đối chiếu sổ kế toán TK 515 (chi tiết lãi do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ) hoặc TK 635 (chi tiết lỗ do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ).
- Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”(Mã số 01), nếu có lãi hoặc được (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” , nếu có lỗ.
Lãi /lỗ từ hoạt động đầu tư (Mã số 05):
- Lấy số liệu từ các tài khoản 5117, 515, 711, 632, 635, 811 và các tài khoản khác có liên quan (chi tiết phần lãi, lỗ được xác định là luồng tiền từ hoạt động đầu tư) trong kỳ báo cáo.
- Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” nếu hoạt động đầu tư có lãi thuần và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…); hoặc được cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”, nếu hoạt động đầu tư có lỗ thuần.
Chi phí lãi vay (Mã số 06):
- Số liệu lấy từ sổ kế toán tài khoản 635“Chi phí tài chính”(chi tiết chi phí lãi vay được ghi nhận vào Báo cáo kết quả HĐKD) sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản có liên quan, hoặc căn cứ vào chỉ tiêu “Chi phí lãi vay” trong Báo cáo kết quả HĐKD.
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”.
Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi của vốn lưu động(Mã số 08):
- Mã số 08 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06
- Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn(…)
Tăng giảm các khoản phải thu (Mã số 09):
- Số liệu căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và đầu kỳ của các Tài khoản phải thu liên quan đến hoạt động kinh doanh, như: TK131, TK 331, TK 136, TK 138, TK 133 TK 141.
- Số liệu được công vào “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi của vốn lưu động ” nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi của vốn lưu động ” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn(…).
Tăng giảm hàng tồn kho (Mã số 10):
- Số liệu căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và đầu kỳ của các Tài khoản hàng tồn kho như TK 151, TK152, TK153, TK154, TK155, TK156, TK157, TK158 (Không bao gồm số dư của Tài khoản “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” và không bao gồm số dư hàng tồn kho dùng cho hoạt động đầu tư.
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi của vốn lưu động ” nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi của vốn lưu động ” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn(…).
Tăng giảm các khoản phải trả (Mã số 11)
- Số liệu căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và đầu kỳ của các Tài khoản nợ phải trả liên quan đến hoạt động kinh doanh, như: TK 331, TK 131, TK 333, TK 334, TK 335, TK 336, TK 338, TK 351, TK 352.
Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản phải trả về thuế TNDN phải nộp, các khoản phải trả về lãi tiền vay, các khoản phải trả liên quan đến hoạt động đầu tư (như mua sắm xây dựng TSCĐ, mua bất động sản đầu tư, mua các công cụ nợ…) và hoạt động tài chính (Vay và nợ ngắn hạn, dài hạn…)
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi của vốn lưu động ” nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi của vốn lưu động ” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn(…).
Tăng giảm chi phí trả trước (Mã số 12):
- Số liệu căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và đầu kỳ của TK 242.
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi của vốn lưu động ” nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ. Hoặc được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi của vốn lưu động ” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn(…).
Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh (Mã số 13):
- Số liệu căn cứ vào tổng chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của TK 121.
- Số liệu chỉ tiêu này được (+) và chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ.
- Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Tiền lãi vay đã trả (Mã số 14):
- Số liệu căn cứ TK 111, 112, 113 (chi tiết tiền chi trả lãi tiền vay); sổ kế toán các tài khoản phải thu (chi tiết tiền trả lãi vay từ tiền thu các khoản phải thu) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 335, 635, 242 và các Tài khoản liên quan khác.
- Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi của vốn lưu động ” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn(…).
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp (Mã số 15):
- Số liệu chỉ tiêu này căn cứ vào sổ kế toán TK 111, 112, 113 (chi tiết tiền nộp thuế TNDN), sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 3334.
- Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 16):
- Số liệu chỉ tiêu này căn cứ vào TK 111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản có liên quan trong kỳ báo cáo.
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động”.
Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 17):
- Số liệu chỉ tiêu này căn cứ vào sổ kế toán TK 111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản có liên quan trong kỳ báo cáo.
- Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động”.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 20):
Mã số 20 = Mã số 08 + Mã số 09 + Mã số 10 + Mã số 11 + Mã số 12 + Mã số 13 + Mã số 14 + Mã số 15 + Mã số 16 + Mã số 17
Đối với cách làm báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp cho hoạt động đầu tư và tài chính tương tự như phương pháp trực tiếp. Hoặc bạn có thể liên hệ trực tiếp cùng Ketoandongnai để được tư vấn, hướng dẫn chi tiết nhất nhé!
Trên đây Ketoandongnai đã hướng dẫn chi tiết cùng bạn cách làm báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho cả 2 phương pháp trực tiếp và gián tiếp. Nếu như bạn còn bất kỳ câu hỏi nào trong quá trình tạo, lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ hoặc cần tư vấn, hướng dẫn các nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp chuyên nghiệp. Hãy liên hệ ngay Ketoandongnai để đội ngũ chuyên gia, kế toán viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi tư vấn hỗ trợ từ A – Z.
Xem thêm: Dịch vụ kế toán Đồng Nai chuyên nghiệp nhất hiện nay!