Hướng dẫn lập lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp
Bạn đang vận lộn lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp nhưng chưa biết mình đã thực hiện chính xác chưa và ghi nhận các khoản mục như thế nào. Hãy xem hướng dẫn lập lưu chuyển tiền tệ gián tiếp chi tiết trọn gói được Ketoandongnai chia sẻ ngay dưới đây nhé!
Nguyên tắc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp
Đối với lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp, các luồng tiền vào và ra từ hoạt động kinh doanh được tính và xác định bằng cách điều chỉnh lợi nhuận trước thuế TNDN của hoạt động kinh doanh khỏi ảnh hưởng của các khoản mực không phải bằng tiền, các thay đổi trong kỳ của hàng tồn kho, các khoản phải thu, phải trả từ hoạt động kinh doanh và các khoản mà ảnh hưởng về tiền của chúng là luồng tiền từ hoạt động đầu tư gồm:
- Các khoản chi phí không bằng tiền, như: Khấu hao TSCĐ, dự phòng.
- Các khoản lãi, lỗ không phải bằng tiền, như: Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện.
- Các khoản lãi, lỗ được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư, như: Lãi, lỗ về thanh lý nhượng bán TSCĐ và bất động sản đầu tư, tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Chi phí lãi vay đã ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
- Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh được điều chỉnh tiếp tục với sự thay đổi vốn lưu động, chi phí trả trước dài hạn và các khoản thu, chi khác từ hoạt động kinh doanh, như:
- Các thay đổi trong kỳ báo cáo của khoản mục hàng tồn kho, các khoản phải thu, các khoản phải trả từ hoạt động kinh doanh
- Các thay đổi của chi phí trả trước
- Lãi tiền vay đã trả
- Thuế TNDN đã nộp
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh

Cơ sở lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp được lập dựa trên:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Sổ kế toán các tài khoản: Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng, Tiền đang chuyển.
- Sổ kế toán các tài khoản: Hàng tồn kho, các tài khoản phải thu, các tài khoản phải trả liên quan đến hoạt động kinh doanh
- Sổ kế toán các Tài khoản có liên quan khác
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước
Hướng dẫn lập lưu chuyển tiền tệ gián tiếp
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho hoạt động sản xuất kinh doanh có thể được ghi nhận theo phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp gián tiếp; một phương pháp trực tiếp đi từ doanh thu một phương pháp gián tiếp đi từ lợi nhuận trước thuế. Còn hoạt động đầu tư và tài chính chỉ có một cách lập duy nhất phương pháp trực tiếp.

Xem hướng dẫn lập báo cáo lưu chuyển cho hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính tại đây!
Dưới đây là cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh:
Lợi nhuận trước thuế (Mã số 01):
- Lấy từ chỉ tiêu Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50) trên Báo cáo kết quả HĐKD trong kỳ báo cáo.
- Nếu số liệu này số âm (DN lỗ) thì ghi trong ngoặc đơn(…)
Khấu hao TSCĐ (Mã số 02):
- Căn cứ vào số khấu hao TSCĐ đã trích trong kỳ trên bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và sổ kế toán các tài khoản có liên quan.
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”
Các khoản dự phòng (Mã số 03):
- Số chênh lệch giữa số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ của các khoản dự phòng tổn thất tài sản và dự phòng phải trả trên Bảng cân đối kế toán.
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”.
Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện (Mã số 04):
- Số chênh lệch số phát sinh Có và phát sinh Nợ TK 4131 đối chiếu sổ kế toán TK 515 (chi tiết lãi do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ) hoặc TK 635 (chi tiết lỗ do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ).
- Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”(Mã số 01), nếu có lãi hoặc được (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” , nếu có lỗ.
Lãi /lỗ từ hoạt động đầu tư (Mã số 05):
- Lấy số liệu từ các tài khoản 5117, 515, 711, 632, 635, 811 và các tài khoản khác có liên quan (chi tiết phần lãi, lỗ được xác định là luồng tiền từ hoạt động đầu tư) trong kỳ báo cáo.
- Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” nếu hoạt động đầu tư có lãi thuần và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…); hoặc được cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”, nếu hoạt động đầu tư có lỗ thuần.
Chi phí lãi vay (Mã số 06):
- Số liệu lấy từ sổ kế toán tài khoản 635“Chi phí tài chính”(chi tiết chi phí lãi vay được ghi nhận vào Báo cáo kết quả HĐKD) sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản có liên quan, hoặc căn cứ vào chỉ tiêu “Chi phí lãi vay” trong Báo cáo kết quả HĐKD.
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”.
Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi của vốn lưu động(Mã số 08):
- Mã số 08 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06
- Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn(…)
Tăng giảm các khoản phải thu (Mã số 09):
- Số liệu căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và đầu kỳ của các Tài khoản phải thu liên quan đến hoạt động kinh doanh, như: TK131, TK 331, TK 136, TK 138, TK 133 TK 141.
- Số liệu được công vào “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi của vốn lưu động ” nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi của vốn lưu động ” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn(…).
Tăng giảm hàng tồn kho (Mã số 10):
- Số liệu căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và đầu kỳ của các Tài khoản hàng tồn kho như TK 151, TK152, TK153, TK154, TK155, TK156, TK157, TK158 (Không bao gồm số dư của Tài khoản “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” và không bao gồm số dư hàng tồn kho dùng cho hoạt động đầu tư.
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi của vốn lưu động ” nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi của vốn lưu động ” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn(…).
Tăng giảm các khoản phải trả (Mã số 11)
- Số liệu căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và đầu kỳ của các Tài khoản nợ phải trả liên quan đến hoạt động kinh doanh, như: TK 331, TK 131, TK 333, TK 334, TK 335, TK 336, TK 338, TK 351, TK 352.
Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản phải trả về thuế TNDN phải nộp, các khoản phải trả về lãi tiền vay, các khoản phải trả liên quan đến hoạt động đầu tư (như mua sắm xây dựng TSCĐ, mua bất động sản đầu tư, mua các công cụ nợ…) và hoạt động tài chính (Vay và nợ ngắn hạn, dài hạn…)
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi của vốn lưu động ” nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi của vốn lưu động ” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn(…).
Tăng giảm chi phí trả trước (Mã số 12):
- Số liệu căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và đầu kỳ của TK 242.
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi của vốn lưu động ” nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ. Hoặc được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi của vốn lưu động ” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn(…).
Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh (Mã số 13):
- Số liệu căn cứ vào tổng chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của TK 121.
- Số liệu chỉ tiêu này được (+) và chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ.
- Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Tiền lãi vay đã trả (Mã số 14):
- Số liệu căn cứ TK 111, 112, 113 (chi tiết tiền chi trả lãi tiền vay); sổ kế toán các tài khoản phải thu (chi tiết tiền trả lãi vay từ tiền thu các khoản phải thu) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 335, 635, 242 và các Tài khoản liên quan khác.
- Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi của vốn lưu động ” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn(…).
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp (Mã số 15):
- Số liệu chỉ tiêu này căn cứ vào sổ kế toán TK 111, 112, 113 (chi tiết tiền nộp thuế TNDN), sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 3334.
- Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 16):
- Số liệu chỉ tiêu này căn cứ vào TK 111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản có liên quan trong kỳ báo cáo.
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động”.
Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 17):
- Số liệu chỉ tiêu này căn cứ vào sổ kế toán TK 111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản có liên quan trong kỳ báo cáo.
- Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động”.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 20):
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh sẽ phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Số liệu này được tính như sau:
Mã số 20 = Mã số 08 + Mã số 09 + Mã số 10 + Mã số 11 + Mã số 12 + Mã số 13 + Mã số 14 + Mã số 15 + Mã số 16 + Mã số 17
Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp
Hướng dẫn lập lưu chuyển tiền tệ gián tiếp theo Thông Tư 133. Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ được ghi theo mẫu sau:
Đơn vị báo cáo: ……… Địa chỉ: ……… | Mẫu số B 03 – DN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp) (*)
Năm ….
Đơn vị tính: ………..
Chỉ tiêu | Mã số | Thuyết minh | Năm nay | Năm trước |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh | ||||
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác | 01 | |||
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ | 02 | |||
3. Tiền chi trả cho người lao động | 03 | |||
4. Tiền lãi vay đã trả | 04 | |||
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp | 05 | |||
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh | 06 | |||
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh | 07 | |||
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh | 20 | |||
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư | ||||
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác | 21 | |||
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác | 22 | |||
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác | 23 | |||
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác | 24 | |||
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 25 | |||
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 26 | |||
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia | 27 | |||
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư | 30 | |||
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính | ||||
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu | 31 | |||
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành | 32 | |||
3. Tiền thu từ đi vay | 33 | |||
4. Tiền trả nợ gốc vay | 34 | |||
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính | 35 | |||
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu | 36 | |||
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính | 40 | |||
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) | 50 | |||
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ | 60 | |||
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ | 61 | |||
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) | 70 |
Lập, ngày ..… tháng ..… năm ..…
Người lập biểu (Ký, họ tên) | Kế toán trưởng (Ký, họ tên) | Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Các chỉ tiêu không có số liệu thì doanh nghiệp không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu
(2) Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
Trên đây Ketoandongnai đã hướng dẫn lập lưu chuyển tiền tệ gián tiếp và cách tạo bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ đúng chuẩn. Bạn còn gặp khó khăn nào khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay không? Liên hệ ngay đến hotline: 0918.535956 (Mr.Việt) – 0916.535956 để đội ngũ kế toán viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi tư vấn, giải đáp tận tâm, chi tiết nhất nhé!
Còn nếu bạn đang tìm kiếm dịch vụ kế toán doanh nghiệp chuyên nghiệp, để được hỗ trợ thực hiện tất cả các hoạt động kế toán: ghi sổ sách, lập báo cáo tài chính, lập kế hoạch thuế, hạch toán các hoạt động kế toán doanh nghiệp, xử lý bảng lương… từ A – Z. Hãy khám phá ngay dịch vụ kế toán Đồng Nai uy tín của chúng tôi.