Hoàn thuế thu nhập cá nhân: điều kiện, hồ sơ, cách nộp cần nắm
Vẫn còn nhiều lao động hiện nay chưa hiểu vì sao số tiền nộp thuế thu nhập cá nhân của mình lại cao hơn so với mức phải nộp thực tế. Bài viết dưới đây Minh – MCC sẽ giúp bạn hiểu được thế nào là hoàn thuế thu nhập cá nhân và những điều cần biết về hoàn thuế thu nhập cá nhân.
Thế nào là hoàn thuế thu nhập cá nhân?
Đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có một khái niệm chi tiết chính thức nào về thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Mặc dù vậy, ta được phép hiểu thuế TNCN như một loại thuế trực thu. Thuế thu nhập cá nhân được tính dựa vào thu nhập của người nộp thuế khi đã trừ đi các khoản giảm trừ dựa vào gia cảnh theo quy định của Luật thuế TNCN và những khoản thu nhập được miễn thuế.
Vậy dựa vào căn cứ của Luật thuế TNCN quy định và các văn bản hướng dẫn, hoàn thuế TNCN có thể được định nghĩa như sau:
Hoàn thuế TNCN là việc người nộp thuế được hoàn trả lại số tiền sau khi đã hoàn thành khoản tiền nộp thuế thu nhập cá nhân thuộc một trong những trường hợp được hoàn thuế theo quy định và đã yêu cầu hoàn trả nộp lên cơ quan Thuế.
Lưu ý: Khi cá nhân nhận thấy sự sai sót trong việc nộp thuế TNCN, số tiền đã đóng thuế TNCN nhiều hơn số tiền phải nộp bắt buộc phải làm đơn đề nghị mới được hoàn thuế.
Điều kiện hoàn thuế TNCN
Cá nhân được hoàn thuế TNCN khi đạt các quy định về hoàn thuế theo Khoản 2, 3 Điều 28, Thông tư 111/2013/TT-BTC
Như vậy, dựa vào các quy định được viết ở trên có thể hiểu nếu cá nhân không làm đơn đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân thì cơ quan thuế sẽ không hoàn thuế, thay vào đó, số tiền chênh sẽ được tự động bù trừ vào kỳ nộp thuế sau đó.
Đối với các cá nhân ủy quyền quyết toán thuế cho bên thứ 3 là tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc trả thu nhập hoàn thuế thu nhập cá nhân
Cá nhân sẽ nhận lại đầy đủ số tiền thuế được hoàn nếu trực tiếp thực hiện quyết toán với cơ quan thuế, hoặc cá nhân có thể chọn phương pháp bù trừ vào số thuế TNCN phải nộp của kỳ kế tiếp.
Ngoài ra, người được hoàn thuế phải đảm bảo các điều sau theo quy định tại Điều 28, Thông tư 111/2013/TT/BTC và theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 25,Thông tư 80/2021/TT-BTC về việc hoàn thuế:
a, Tổng số tiền thuế TNCN đã nộp trong kỳ phải nhiều hơn so với số tiền thuế mà cá nhân phải nộp khi quyết toán.
b, Cá nhân được hoàn thuế phải có mã số thuế ngay tại thời điểm đề nghị hoàn thuế.
Hồ sơ hoàn thuế
Hồ sơ hoàn thuế đối với thu nhập từ tiền công, tiền lương theo quy định tại Điều 42, Thông tư 80/2021/TT-BTC sẽ bao gồm:
Đối với cá nhân, tổ chức trả thu nhập từ tiền công, tiền lương thực hiện quyết toán cho các cá nhân có uỷ quyền. Hồ sơ hoàn thuế sẽ bao gồm: Văn bản có quyết định đề nghị xử phạt tiền chậm nộp, số tiền thuế và tiền phạt nộp thừa theo Mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I tại Thông tư này
Đối với trường hợp cá nhân nộp thuế gián tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế cần sử dụng văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp có đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo điều kiện trong hợp đồng mà bên người nộp thuế và đại lý thuế đã ký kết
Bảng kê chứng từ nộp thuế dựa trên mẫu số 02-1/HT được ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này (áp dụng đối với cá nhân và tổ chức trả thu nhập)
Đối với người nộp thuế có thu nhập từ tiền công, tiền lương trực tiếp thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế:
Người nộp thừa thuế TNCN không phải làm và nộp hồ sơ hoàn thuế nếu đã đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế TNCN (mẫu số 02/QTT-TNCN)
Cơ quan thuế sẽ giải quyết hoàn cho cá nhân, dựa vào vào hồ sơ quyết toán thuế TNCN, từ đó giải quyết hoàn lại số tiền mà người nộp thuế nộp thừa theo quy định.
Các cách thực hiện nộp hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân
Có 3 cách để thực hiện việc nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN:
Cách 1: Nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN trực tiếp tại cơ quan thuế
Đối với trường hợp này, cá nhân muốn hoàn thuế phải chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế dưới đây:
a, Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN.
b, Bảng kê 02-1BK-QTT-TNCN
c, Chứng từ khấu trừ thuế TNCN mà công ty nơi bạn làm việc cấp cho các bạn
d, Trường hợp quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý Doanh nghiệp giảm trừ gia cảnh phải có hình ảnh chụp hợp đồng lao động
e, Sổ tạm trú hoặc sổ hổ khẩu đối với trường hợp quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
Lưu ý, cá nhân cần mang theo căn cước công dân để cơ quan đối chiếu, kiểm tra thông tin.
Cách 2: Nộp hồ sơ trực tuyến
Nộp hồ sơ trực tuyến sẽ tiến hành theo thứ tự các bước như sau:
Bước 1: Làm hồ sơ trực tuyến: Người nộp thuế sẽ tiến tiến hành thực hiện làm Tờ khai Quyết toán 02/QTT-TNCN trên ứng dụng phần mềm HTKK rồi kết xuất XML.
Bước 2: Nộp hồ sơ hoàn thuế: Người nộp thuế thực hiện nộp Tờ khai Quyết toán 02/QTT-TNCN online bằng cách truy cập vào website Thuế Việt Nam
Bước 3: Cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế của NNT: Theo quy định tại Khoản 3, Điều 58, Thông tư số 156/2013/TT-BTC, Các cơ quan thuế phải đảm bảo giải quyết thủ tục hoàn thuế TNCN trong vòng 6 ngày, tính từ thời điểm cơ quan thuế nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế
Cách 3: Đối với trường hợp ủy quyền hoàn thuế TNCN
Trong trường hợp cá nhân người nộp thuế ủy quyền hoàn thuế TNCN cho doanh nghiệp nơi trả lương, người nộp thuế cần tuân thủ thực hiện các bước sau:
Bước 1: NNT ủy quyền hoàn thuế TNCN cho doanh nghiệp.
Bước 2: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hoàn thuế đúng quy định.
Bước 3: Gửi nộp hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan Thuế.
Bước 4: Cơ quan Thuế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế.
Trên đây là những điều cần biết về hoàn thuế thu nhập cá nhân mà mỗi cá nhân cần phải biết. Minh – MCC hy vọng bài viết này sẽ đem lại thông tin cần thiết và hữu ích với mỗi bạn đọc.