Chi phí thuế TNDN hiện hành là gì? Cách hạch toán chi phí thuế TNDN
Dựa vào kết quả kinh doanh sau khi đã khấu trừ thuế trong năm tài chính hiện tại, kế toán thực hiện hạch toán chi phí liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp. Chi phí thuế TNDN của công ty bao gồm cả chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Chi phí thuế TNDN hiện hành bao gồm chi phí được tính trên thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp trong năm và mức thuế suất áp dụng cho thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Hạch toán kế toán các giao dịch kinh tế chủ yếu:
– Hàng quý, sau khi xác định số thuế TNDN tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN, kế toán ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước dưới dạng chi phí thuế TNDN hiện hành:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112, …
– Kết thúc mỗi kỳ tài chính, việc xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện dựa trên thông tin được đưa ra trong tờ khai quyết toán thuế hoặc theo chỉ định về số thuế của cơ quan thuế.
>> Tham khảo: DỊCH VỤ QUYẾT TOÁN THUẾ TRỌN GÓI CHUYÊN NGHIỆP
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế năm nay vượt qua số thuế tạm tính, kế toán sẽ ghi thêm phần số thuế thu nhập doanh nghiệp còn nợ phải nộp.
Nợ TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế cần đóng trong năm ít hơn so với số thuế tạm tính, kế toán sẽ ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện tại và ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành.
– Nếu phát hiện những sai sót không quan trọng liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp từ các năm trước, doanh nghiệp sẽ điều chỉnh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho những năm đó và tích hợp vào chi phí thuế thu nhập của năm hiện tại.
+ Nếu phát hiện các sai sót không quan trọng trong các năm trước đối với thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chúng tôi sẽ thực hiện việc nộp bổ sung bằng cách ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại.
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Nếu phát hiện sai sót không quan trọng trong việc khai báo số thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước, số thuế này sẽ được điều chỉnh và giảm bớt chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại, như sau:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành.
– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Số thuế thu nhập doanh nghiệp chưa thanh toán được xác định là chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại, bao gồm:
- Số thuế thu nhập hoãn lại cần thanh toán trong năm tài chính hiện tại.
- Việc hoàn trả tài sản từ số thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước đây.
Hạch toán kế toán các giao dịch kinh tế chủ yếu:
– Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
– Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
– Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm):
Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
– Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm):
Nợ TK 347 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
– Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại cuối kỳ kế toán:
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
>> Tham khảo: THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI LÀ GÌ? THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI ĐƯỢC TÍNH NHƯ THẾ NÀO?
Công ty TNHH Minh – KPMG Việt Nam là đối tác đáng tin cậy trong lĩnh vực kê khai và nộp thuế, cũng như dịch vụ kế toán. Để sử dụng các dịch vụ chất lượng của chúng tôi, quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ qua Hotline: 0918.535956 (Mr. Việt) – 0916.535956 để nhận được hỗ trợ nhanh chóng!