20/11/2023

Cách kiểm tra bảng cân đối kế toán có chính xác không

Lập bảng cân đối kế toán là một công đoạn quan trọng không thể thiếu. Nhưng làm thế nào để đảm bảo rằng bảng cân đối kế toán đã lập có độ chính xác? Cách kiểm tra bảng cân đối kế toán là gì? Hãy tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây của Công ty TNHH Minh – KPMG Việt Nam.

cách kiểm tra bảng cân đối kế toán

Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán

Khi bạn thực hiện việc lập bảng cân đối kế toán, hãy chắc chắn tuân theo những nguyên tắc sau đây:

  • Bảo đảm tính dễ hiểu và có thể so sánh để phân tích tình hình tài chính.
  • Giữ tính nhất quán nội tại trong từng nhóm.
  • Sắp xếp các khoản theo thứ tự giảm dần của tính thanh khoản.
  • Tránh bù trừ giữa các khoản phải thu và phải trả, ngay cả khi liên quan đến cùng một đối tượng.

Cách kiểm tra bảng cân đối kế toán

Kiểm tra chi tiết

  • So sánh thông tin trong sổ chi tiết với sổ tổng hợp tài khoản (sổ cái).
  • Xác nhận sự phù hợp giữa các giao dịch kinh tế xuất hiện và sổ định khoản: kiểm tra hóa đơn đầu vào và đầu ra so với sổ kế toán.
  • Đối chiếu thông tin công nợ của khách hàng.
  • Kiểm tra các khoản thanh toán phải thực hiện.
  • So sánh dữ liệu nhập và khai báo thuế trong hóa đơn đầu vào và đầu ra với bảng kê khai thuế.
  • Đảm bảo cân đối giữa thu nhập và chi phí.
  • Kiểm tra tính đầy đủ của chữ ký.
  • Xác nhận định khoản của các khoản phải thu và phải trả.
  • Revis lại bảng lương để đảm bảo sự đầy đủ của chữ ký, sự khớp nhau giữa số liệu trên sổ cái 334 và bảng lương: đối với nhân viên, đảm bảo có đầy đủ hồ sơ.
  • Kiểm tra tính phù hợp của hàng tồn kho.
  • Kiểm tra xem các chứng từ liên quan đã được bảng kê đi kèm hay chưa.
  • Đảm bảo rằng thông tin trong hợp đồng lao động, mã số thuế cá nhân, chứng từ bảo hiểm… đã được kiểm tra và đầy đủ.
cách kiểm tra bảng cân đối kế toán

Kiểm tra sổ sách kế toán

1. TK 111 – Tiền mặt

Tài khoản này không được có số dư âm. Cần kiểm tra số dư cuối kỳ và phát sinh trong năm để đảm bảo không có tình trạng quỹ âm. Trong trường hợp có quỹ âm:

  • Chi tiền vào khi quỹ có sẵn (lưu ý ngày chi tiền có thể khác với ngày lập phiếu chi). Nếu lập phiếu chi khi quỹ âm, thủ quỹ có thể chưa thực hiện chi đó. Khi quỹ có tiền, thủ quỹ mới thực hiện thủ tục chi tiền, và ngày chi được ghi vào ngày tháng phía dưới của phiếu chi.
  • Thực hiện thu hồi công nợ để bù chi (đối với công nợ không cần thanh toán qua ngân hàng).
  • Vay tiền để bù vào quỹ âm (có thể vay cá nhân để bù vào quỹ âm).

2. TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Tài khoản này không được có số dư âm. Nếu có, cần so sánh với sao kê ngân hàng để phát hiện lỗi.

Kiểm tra số lượng tài khoản ngân hàng mà doanh nghiệp mở, lấy sao kê và số dư từng tài khoản. Số dư này phải bằng số dư cuối năm của tất cả các tài khoản ngân hàng mà doanh nghiệp mở. Đối chiếu từng tháng để xác định có sai sót số dư nào không.

3. TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Tài khoản này không được có số dư và phải kết chuyển hàng tháng. Cần đối chiếu với chỉ tiêu 43 trên tờ khai thuế GTGT. Có hai trường hợp có thể xảy ra:

  • Nếu khai thuế đầu vào đúng theo tháng phát sinh, thì số thuế chuyển kỳ sau ở chỉ tiêu 43 và dư nợ TK 133 phải bằng nhau.
  • Nếu khai thuế đầu vào không đúng theo tháng phát sinh, thì số thuế trên chỉ tiêu 43 luôn nhỏ hơn số dư nợ TK 133.

4. TK 131 – Công nợ phải thu

Tài khoản này có thể có cả dư nợ và dư có. Cần đối chiếu số dư với chi tiết công nợ phải thu. Nếu có số dư có:

  • Kiểm tra xem đó có phải là tiền trả trước từ khách hàng hay không, hoặc có sự nhầm lẫn nào không.
  • Nếu khách hàng chuyển tiền vào TK của công ty mà chưa xuất hóa đơn, cần xuất hóa đơn để hạch toán doanh thu trong kỳ.
  • Đối chiếu với biên bản xác nhận công nợ tại thời điểm cuối năm.

5. TK 141 – Tạm ứng

Tài khoản này thường không có số dư có. Nếu có số dư có, cần xem xét hạch toán để đảm bảo tính chính xác của chi phí.

6. TK 142, 242 – Chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn

Tài khoản này không có số dư có. Khi xem xét tài khoản này, cần kiểm tra các số liệu phát sinh:

  • Số nợ trong kỳ có khớp với bảng kê các khoản chi phí trả trước tăng trong năm hay không.
  • Số có trong kỳ có khớp với số phân bổ hoặc giảm của chi phí trả trước trong năm hay không.
  • Số dư nợ cuối kỳ bằng số chi phí trả trước còn phải phân bổ trong năm.
  • Kiểm tra số lần phân bổ chi phí trong năm có đúng không, có hợp lý không, và xem xét các điều chỉnh cần thiết.

7. TK hàng tồn kho: Từ TK 151 tới TK 158

Tài khoản này không được có số dư có. Cần đối chiếu từng tài khoản loại này với bảng kê xuất nhập tồn của từng tài khoản.

Lưu ý:

  • Tránh tình trạng kho âm bằng cách kiểm tra hàng bán đã có đầu vào nhập kho chưa, kiểm tra số lượng hàng tồn, và đảm bảo hạch toán xuất nhập không có sai sót.
  • Kết chuyển giá vốn theo tháng hoặc cuối năm, đồng thời đảm bảo hàng hóa và vật tư có sẵn trước khi xuất bán.
  • Nếu có thành phẩm hoặc dịch vụ, cần tính giá thành và giá vốn hàng bán.
  • Đối với công cụ dụng cụ sử dụng, không nên để số dư ở TK 15.
  • Nếu giá trị thuần của hàng hóa và vật tư thấp hơn giá thị trường tại thời điểm cuối năm, cần trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
  • Kiểm tra định mức tiêu hao vật tư đã thực hiện đúng chưa, và lưu ý đến các khoản phân bổ và chi phí dở dang trong tính giá thành.

8. Tài sản cố định

Cần đối chiếu cả TK 211 và 214 với Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, với các chỉ tiêu sau:

  • Số lần phân bổ khấu hao.
  • Có phát sinh tăng TSCĐ không.
  • Có phát sinh giảm TSCĐ không.
  • Dư nợ TK 211 phải khớp với nguyên giá của TSCĐ tại Bảng phân bổ khấu hao.
  • Phát sinh có của TK 214 và dư có của TK 214 phải khớp với số khấu hao trong kỳ và khấu hao lũy kế.

9. TK 333: Thuế và các khoản nộp Nhà nước

Tài khoản này cần mở chi tiết cho từng loại thuế và không được có số dư âm. Kiểm tra các loại thuế sau:

  • Thuế môn bài đã kết chuyển chưa.
  • Thuế GTGT: Đối chiếu số dư của TK 3331 với chỉ tiêu 40 trên tờ khai 01/GTGT để xác định nếu có sự thiếu sót nào.
  • Thuế TNDN: Kiểm tra dư nợ của TK 3334 để xem nếu có sự thừa thải hoặc thiếu sót.
  • Đối chiếu số phát sinh của TK 3334 trong kỳ với chỉ tiêu E trên tờ khai quyết toán thuế TNDN, mẫu 03/TNDN.
  • Kiểm tra xem thuế TNCN đã tính và nộp đúng chưa, và xem xét sự khớp lệ với số thuế phải nộp trên tờ khai Quyết toán thuế TNCN.

10. TK 311, 3341: Vay ngắn hạn và dài hạn

Tài khoản này không được có số dư nợ. Kiểm tra số phát sinh và số dư cuối kỳ để đảm bảo:

  • Phát sinh vay và trả nợ có phù hợp không.
  • Đối với trường hợp vay cá nhân, kiểm tra thủ tục trả lãi hoặc tính lãi vào chi phí trong kỳ.

11. Tiền lương và các khoản tính theo lương

Tài khoản này không được có số dư nợ. Chỉ có số dư có khi doanh nghiệp trích lương dự phòng (không quá 17% của lương thực hiện trong năm). Nếu quỹ lương âm, cần kiểm tra:

  • Đã trích đủ lương chưa.
  • Có sự nhầm lẫn nào không.
  • Đã hạch toán các khoản phụ cấp cho người lao động như ăn trưa, trang phục chưa.
  • Đã trích đủ BHXH cho người lao động từ lương và chi phí hay chưa.
cách kiểm tra bảng cân đối kế toán

12. Vốn chủ: TK 411.421

Tài khoản này luôn có số dư. Khi kiểm tra, cần xem:

  • Có sự thay đổi gì về vốn không, và nếu có, đã làm tờ khai bổ xung thuế môn bài cho năm sau chưa.
  • Đã kết chuyển lợi nhuận của năm trước về 4211 chưa.
  • Đã hạch toán thuế TNDN chưa.
  • Lỗ của những năm trước có còn để chuyển lỗ vào thu nhập năm nay không.

Dịch vụ kế toán của Công ty TNHH Minh – KPMG Việt Nam

Nếu bạn đang tìm kiếm một đối tác đáng tin cậy chuyên cung cấp các dịch vụ liên quan đến kế toán, thuế và kiểm toán, hãy đến với Công Ty TNHH Minh – KPMG Việt Nam. Chúng tôi tự hào là một trong những đơn vị hàng đầu tại Đồng Nai – Việt Nam, chuyên nghiệp trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ pháp lý, kế toán, thuế, v.v. Với hơn nhiều năm kinh nghiệm và mối quan hệ hợp tác thành công với hàng trăm doanh nghiệp, chúng tôi cam kết mang đến trải nghiệm dịch vụ chất lượng nhất, giúp quý khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí.

Chúng tôi tin rằng bài viết “Cách kiểm tra bảng cân đối kế toán có chính xác không” sẽ cung cấp thông tin hữu ích cho độc giả. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và ủng hộ từ quý độc giả dành cho Công Ty TNHH Minh – KPMG Việt Nam.